META
MODEL
Mẫu
|
Phản hồi
|
Dự đoán
|
SỰ BIẾN DẠNG
|
||
1. Mind reading: Tự
nhân rằng mình có thể biết được trạng thái bên trong của một người. Ví dụ: “Bạn
không thích tôi”
|
“Sao bạn biết tôi không
thích bạn?”
|
Thu lại thông tin nguồn
|
2. Lost performative:
Đưa ra những phán xét mà không nói đến người thực hiện việc phán xét. Ví dụ:
“Không nhất quán là không tốt”
|
“Tại sao việc tôi làm
lại khiến cho anh chọn việc cảm thấy buồn?” Cụ thể là vì sao?”
|
|
3. Nhân – quả: khi đặt
sai vị trí của nguyên nhân. Ví dụ: “Anh làm tôi buồn”.
|
“Tại sao việc tôi làm
lại khiến cho anh chọn việc cảm thấy buồn?” Cụ thể là vì sao?”
|
|
4. Điều tương đương:
Khi hai trải nghiệm được cho là đồng nghĩa. Ví dụ: “Cô ấy luôn năng lời với
tôi, cô ấy không thích tôi”.
|
“Tại sao cô ấy nặng lời
lại có nghĩa là cô ấy…?” “Anh đã bao giờ nặng lời với một người anh thích
chưa?”
|
|
5. Giả định: Ví dụ:
“Nếu chồng tôi biết tôi đã đau khổ như thế nào, anh ấy sẽ không làm như vậy”
|
(1) “Bạn đau khổ như
thế nào?” (2) “Chồng bạn phản ứng như thế nào?” (3) “Làm sao bạn biết là chồng
bạn không biết bạn đau khổ?”
|
|
CHUẨN HÓA
|
||
6. Những từ định lượng
phổ biến như tất, tất cả, không bao giờ, tất cả mọi người, không ai cả, vv…Ví
dụ: “Cô ấy không bao giờ chịu nghe lời tôi”
|
Tìm ví dụ phản biện.
“Không bao giờ?” Nếu
cô ấy chịu nghe thì sao?”
|
Thu lại ví dụ phản biện,
kết quả có hiệu quản
|
7. Modal Operators:
a. Modal Operators chỉ
sự cần thiết: nên, không nên, phải, không phải, cần làm, phải làm. Ví dụ: “Cô
ấy không bao giờ chịu nghe lời tôi”
b. Modal Operators chỉ
khả năng: có thể/không thể, sẽ/sẽ không. Có thể/có thể không, khả thi/không
khả thi. Ví dụ: “Tôi không thể nói cho anh ấy sự thật”
|
Tìm ví dụ phản biện.
“Không bao giờ?” Nếu
cô ấy chịu nghe thì sao?”
|
Thu lại ví dụ phản biện,
kết quả có hiệu quả
|
XÓA BỎ
|
||
8. Bình thường hóa:
Những từ ngữ chỉ tiến trình bị dừng lại tại một thời điểm trong trục thời
gian, khiến chúng biến thành danh từ. Ví dụ: “Ở đây chẳng ai muốn giao tiếp cả”
|
“Ai không giao tiếp với
ai?” “Bạn muốn giao tiếp như thế nào?”
|
Thu về kết quả có hiệu
lực
Thu về nguyên nhân
|
9. Động từ không cụ
thể. “Anh ta từ chối tôi”
|
“Cụ thể là như thế
nào?”
|
Dùng động từ cụ thể
|
10. Xóa bỏ đơn giản:
a. Xóa bỏ đơn giản:
Ví dụ: “Tôi cảm thấy không thoải mái”
b. Không nêu rõ đối
tượng. Ví dụ: “Họ không nghe lời tôi”
c. Xóa bỏ so sánh: tốt,
tốt hơn, tốt nhất, tệ nhất, hơn, ít hơn, nhất. Ví dụ: “Cô ấy tốt hơn”
|
a. “Về ai/cái gì?”
b. “Cụ thể là ai
không nghe lời anh?”
c. “Tốt hơn ai?” “Tốt
hơn ở điểm nào?” “So sánh với ai/cái gì?”
|
Thu lại lời xóa bỏ
Thu lại lời xóa so
sánh
|
MÔ
HÌNH META
LỌC
BÓP MÉO
|
||
1.
Đọc suy nghĩ: Khẳng định rằng bạn biết được trang thái nội tâm của một ai đó.
Ví
dụ: “Bạn không thích tôi”.
|
“Làm
sao bạn biết tôi không thích bạn”
|
Khôi
phục nguồn thông tin
|
2.
Thiếu đối tượng thực hiện/Lost Performantive: Các phán xét về giá trị mà khi
người đă ra phán xét đang vắng mặt. Ví dụ: “Nó thì không tốt khi không kiên định…”
|
“Ai
nói điều đó không tốt”
“Theo
ai”. “Làm thế nào biết nó không tốt?”
|
Thu
thập chứng cứ. Khôi phục nguồn của niềm tin và chiến lược thực hiện cho niềm
tin đó
|
3.
Nguyên nhân – hệ quả: Khi nguyên nhân đặt sai vị trí, bên ngoài bản thân người
thực hiện hành động. Ví dụ: “Bạn làm tôi buồn…”
|
“Làm
sao những chuyện tôi đang làm có thể làm bạn chọn cảm thấy buồn?”
(cũng
có thể dùng ví dụ đối lập hoặc “cụ thể làm như thế nào…?”
|
Sửa
chữa lựa chọn
|
4.
Tương đồng khập khiễng/Complex Equivalent: Khi 2 trải nghiệm được diễn ra như
thể đồng nhau.
|
“Làm
sao sự la mắng của cô ấy lại có nghĩa là ghét vậy?”
“Bạn
đã từng la mắng một người bạn thích chưa?”
|
Sửa
chữa sự tương đồng khập khiễng. Ví dụ đối lập
|
5.
Tiền giả định: Ví dụ: “Nếu chồng tôi biết tôi đau khổ như thế nào, anh ấy sẽ
không làm vậy.”
Có
3 tiền giả định trong câu này: (1) Tôi đau khổ, (2) Chồng tôi cư xử theo cách
nào đó và (3) Chồng tôi không biết tôi đau khổ.
|
(1)
“Bạn lựa chọn chịu đựng như thế nào vậy?”
(2)
“Anh ấy phản ứng cư xử như thế nào?”
(3)
“Làm sao bạn biết anh ấy không biết?”
|
Xác
định rõ sự lựa chọn và đồng từ, anh ấy đã làm gì
Sửa
chữa kết quả bên trong và tính tương đồng khập khiễng
|
6.
Khái quát tổng thể vũ trụ/Universal Quantifiers
Các
từ khái quát tổng thể vũ trụ như tất cả, mỗi, không bao giờ, mọi người, không
ai,…vv. Ví dụ: “Cô ấy không bao giờ nghe tôi”
|
Tìm
ví dụ đối lập “Không bao giờ”, “Chuyện gì xảy ra nếu cô ấy đã nghe?”
|
Sửa
chữa các ví dụ đối lập, các hệ quả, kết quả mong muốn.
|
7.
Từ xác định/Modal Operator
a.
Từ xác định về sự cần thiết: Như nên, không nên, phải, không phải, cần thiết
phải làm. Ví dụ: “Cô ấy không bao giờ nghe tôi”
b.
Từ xác định về khả năng (hoặc không có khả năng):
Như
có thể/không thể, sẽ/sẽ không, có lẽ/có lẽ không, khả thi là/không khả thi
là, ví dụ: “Tôi không thể nói cho anh ấy biết sự thật”
|
A.
“Chuyện gì xảy ra nếu bạn làm? (Chuyện gì xảy ra nếu bạn không làm?), cũng có
thể là: “Hoặc là?”…
B.
“Điều gì ngăn cản bạn?” (“Chuyện gì xảy ra nếu bạn làm vậy?”)
|
Sửa
chữa các hệ quả
Kết
quả mong muốn
Sửa
chữa nguyên nhân
|
LỌC
XÓA BỎ
|
||
8.
Định danh/Nominallization:
Nghiên
cứu các từ đóng băng về thời gian, biến chúng thành danh từ. Ví dụ: “Không có
sự giao tiếp nào ở đây cả”
|
“Ai
không giao tiếp gì với ai?”
“Bạn
muốn giao tiếp như thế nào?”
|
Đưa
nó quay lại với một quy trình thực hiện hành động, sửa chữa việc lược bỏ và sửa
chữa mục tham chiếu
|
9.
Động từ chưa xác định
Unspecified
verd. Ví dụ: “Anh ấy đã từ chối tôi”
|
“Cụ
thể là như thế nào?”
|
Xác
định động từ
|
10.
Sự lược bỏ đơn giản
A.
Sự lược bỏ đơn giản:
VD:
“Tôi thấy khó chịu”
B.
Thiếu mục tham chiếu/Lack Of Referential Index:
Không
xác định được một người hoặc 1 vật. VD: “Chúng không nghe tôi nói”
C.
Sự lược bỏ mang tính so sánh/Comparative Deletion:
Như
là tốt, tốt hơn, tệ nhất, nhiều hơn, ít hơn, ít nhất.
VD:
“Cô ấy là người tốt hơn”
|
A.
“Về việc gì/ai?”
B.
“Cụ thể là ai không nghe bạn nói?”
C.
“Tốt hơn ai?” “Tốt hơn chỗ nào?” “So với ai/cái gì?”
|
Sửa
chữa việc thiếu hụt
Sửa
chữa mục tham chiếu
Sửa
chữa mục thiếu hụt mang tính so sánh
|